ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH ĐẠI LÝ CẤP 1 CADIVI – PHẦN 1
Nội dung và Quy chế xét duyệt Đại lý cấp 1 CADIVI được ban hành và thực hiện theo quyết định số: 5577/QĐ-KD ngày 01 tháng 01 năm 2017 của tổng giám đốc Công ty cổ phẩn Dây Cáp Điện Việt Nam.
PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi áp dụng
Quy chế áp dụng cho việc quản lý kinh doanh tiêu thụ sản phẩm CADIVI giữa:
- Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam
- Các nhà máy trực thuộc
- Các Công ty con ký hợp đồng mua bán sản phẩm CADIVI, hợp đồng chuyển nhượng sử dụng thương hiệu với các đối tượng được lựa chọn làm Đại lý của Công ty
Điều 2: Thuật ngữ và định nghĩa
Trong quy chế này các từ ngữ được hiểu như sau:
2.1 Công ty CADIVI (CADIVI) là: Công ty Cổ Phần Dây Cáp Điện Việt Nam
2.2 Công ty con là: Công ty mà CADIVI sở hữu trên 50% cổ phần vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của Công ty đó
2.3 Đại lý là: Tổ chức, cá nhân có ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với Công ty CADIVI dưới dạng mua đứt bán đoạn, mua theo giá Công ty CADIVI quy định và bán theo giá theo đại lý tự quyết định. Được hưởng chiết khấu thương mại trên doanh thu theo quy định của Công ty CADIVI
2.4 Giá bán sản phẩm: là giá bán được Công ty CADIVI công bố và áp dụng theo từng thời điểm, được công bố rộng rãi và đăng trên website của Công ty CADIVI
2.5 Chiết khấu thương mại: là khoản tiền giảm trừ có điều kiện, CADIVI bán giảm giá trên giá công bố cho Đại lý mua thường xuyên, số lượng nhiều, doanh số cao, thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng mua bán với CADIVI
2.6 Chiết khấu thanh toán: là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn
2.7 Ký quỹ: Đại lý gửi một khoản tiền vào Công ty CADIVI, số tiền này có giá trị tối thiểu bằng số nợ được trả chậm của Đại lý
2.8 Thư bảo lãnh thanh toán: là văn bản cam kết của ngân hàng với Công ty CADIVI về việc ngân hàng sẽ đứng ra thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho đại lý khi đại lý không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh toán như đã cam kết trước đó. Ngân hàng bảo lãnh phải được chấp thuận từ CADIVI
2.9 Doanh số mua hàng: là doanh thu thuần, bằng doanh thu trước thuế VAT trừ các khoản đã giảm giá, các khoản chiết khấu, hàng trả lại.
2.10 Khu vực tiêu thụ: là phạm vi thị trường được giới hạn trong một khu vực gồm 1 hoặc nhiều tỉnh thành trong lãnh thổ việt nam được CADIVI quy định
Khu vực Miền Bắc: bao gồm từ Hà Tĩnh trở ra
Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên: bao gồm các tỉnh từ Khánh Hòa ra tới Quảng Bình và 4 tỉnh Tây Nguyên gồm Đắk Nông, Đắk Lak, Gia Lai, Kon Tum.
Khu vực Miền Nam: Các tỉnh còn lại
Điều 3: Điều kiện xét chọn và ký hợp đồng với Đại Lý
Đại lý phải thỏa mãn các điều kiện sau đây
3.1 Là doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh hợp lệ, cùng ngành nghề dây điện, thiết bị điện, khí cụ điện, kim khí điện máy, …
3.2 Có trụ sở/trên cơ sở kinh doanh phù hợp với khu vực địa lý theo định hướng phát triển của hệ thống phân phối của Công ty
3.3 Đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy chế này và đồng ý ký Hợp Đồng Đại Lý tiêu thụ sản phẩm với Công ty CADIVI với các điều khoản, điều kiện của Công ty CADIVI
3.4 Thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa là sản phẩm của Công ty (mua đứt, bán đoạn): là mua theo giá quy định của Công ty CADIVI tại từng thời điểm, bán theo giá do Đại Lý tự quyết định)
3.5 Được hưởng chiết khấu thương mại theo quy định của Công ty CADIVI
PHẦN II: GIÁ BÁN, CÁC ĐIỀU KHOẢN THƯƠNG MẠI, ĐIỂM THƯỞNG, KHUYẾN MÃI
Điều 4. Giá bán sản phẩm của Công ty CADIVI
4.1 Là giá bán được Công ty CADIVI công bố
4.2 Công ty CADIVI quyết định giá bán sản phẩm theo tình hình giá cả thị trường vào từng thời điểm mà không cần báo trước. Các đơn đặt hàng còn hiệu lực và hợp lệ trước ngày Công ty CADIVI ban hành bảng giá mới sẽ không áp dụng theo bảng giá mới
Điều 5. Mức chiết khấu thương mại:
5.1 Căn cứ vào doanh số mua hàng của Đại lý, Công ty thực hiện tính chiết khấu thương mại cho Đại lý. Chiết khấu thương mại được thực hiện hai lần như sau:
5.1.1 Chiết khấu lần 1: là mức chiết khấu (%) được trừ trực tiếp vào đơn giá bán hàng trên hóa đơn của từng đơn mua
5.1.2 Chiết khấu lần 2: là chiết khấu thương mại căn cứ vào doanh số mua hàng của mỗi tháng được xác định sau khi hết tháng đó, mức chiết khấu cụ thể theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này
5.2 Các mức chiết khấu lần 1 và 2 có thể được Công ty CADIVI thay đổi và ban hành lại tùy vào thời điểm cụ thể
5.3 Sau khi Đại lý hoàn thành nghĩa vụ theo các điều kiện của Hợp Đồng đã ký, Công ty CADIVI sẽ thực hiện phần chiết khấu thương mại lần 2 bằng cách tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng của ký tiếp theo hoặc lần mua cuối cùng. Hóa đơn này sẽ ghi rõ chiết khấu thương mại của các hóa đơn nào hoặc theo bảng kê đính kèm.
5.4 Trường hợp Đại lý lấy hàng ở nhiều nhà máy (Miền Nam) hoặc Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai thì được cộng gộp doanh số để tính chiết khấu thương mại theo khu vực Miền Nam. Hàng tháng các nhà máy (Miền Nam) và Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai báo cáo doanh số cho Công ty CADIVI giải quyết
5.5 Trường hợp Đại lý bán hàng ở nhiều khu vực thì Đại lý bán ở khu vực nào sẽ lấy hàng tại nhà máy/ Công ty con của CADIVI ở khu vực đó và tính doanh số cho đơn vị quản lý Đại lý tại khu vực đó. Doanh số phát sinh ở khu vực nào thì được hưởng mức chiết khấu thương mại theo khu vực đó và không được cộng gộp doanh số của từng khu vực để tính chiết khấu thương mại
5.6 Các trường hợp khác sẽ do Tổng giám đốc quyết định
Điều 6. Điểm thưởng
Ngoài khoản chiết khấu thương mại trên, Công ty sẽ có chế độ thưởng trên cơ sở điểm thưởng khuyến khích Đại lý. Hàng tháng các nhà máy sẽ tính điểm thưởng cho các Đại lý dựa trên điều kiện sau:
6.1 Doanh số mua hàng: Cứ trên 50 triệu đồng doanh số mua hàng chưa (VAT) sẽ được tính 20 điểm
6.2 Thanh toán đúng hạn: Cứ 50 triệu đồng doanh số mua hàng chưa (VAT) sẽ được tính 10 điểm. Trường hợp thanh toán không đúng hạn sẽ không được tính điểm
6.3 Công nợ trong tháng (tính cả thuế VAT) không vượt tiền ký quỹ hoặc giá trị bảo lãnh ngân hàng: cứ 50 triệu doanh số mua hàng chưa (VAT) được tính 10 điểm. Trường hợp công nợ vượt quá giá trị ký quỹ hoặc giá trị bảo lãnh ngân hàng tại thời điểm cuối tháng sẽ không được tính điểm doanh số mua hàng tháng đó.
6.4 Mức độ trung thành: Chỉ bán sản phẩm của Công ty CADIVI: cứ 50 triệu đồng sẽ được 20 điểm
Điều 7. Khuyến mãi
Hàng năm, đối với những Đại lý có ký hợp đồng với Công ty CADIVI mua hàng số lượng lớn, doanh thu cao thì Công ty sẽ có chương trình khuyến mãi theo chương trình kế hoạch của Công ty CADIVI đã được sở công thương của thành phố chấp thuận
Điều 8. Các trường hợp khác
Những trường hợp khác với quy định trên, khi có nhu cầu các Đại lý làm văn bản gửi cho đơn vị mà mình trực tiếp nhận hàng để báo cáo về Công ty giải quyết
PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NỘI DUNG
(Còn update phần tiếp theo)
Tham khảo và tải bảng giá dây cáp điện CADIVI được áp dụng hiện nay!
Kết thúc phần mở đầu: “Điều kiện trở thành Đại lý cấp 1 CADIVI – Phần 1” các đối tác khách hàng hoặc các công ty chưa trở thành đại lý cấp 1 có thể đón đọc: “Điều kiện trở thành Đại lý cấp 1 CADIVI – Phần 2”
Nếu có thông tin thắc mắc cần trao đổi hoặc giải quyết đối tác khách hàng có thể liên hệ trực tiếp cho Công Ty ALEN để hiểu rõ nhiều vấn đề hơn. Chân thành cảm ơn!
- Trở thành đại lý cấp 1 cadivi như sau (19.03.2017)
- Đại lý Cadivi các tỉnh và thành phố Việt Nam (30.06.2020)
- ĐẠI LÝ CẤP 1 CADIVI TẠI TP HỒ CHÍ MINH (03.07.2020)
- ĐẠI LÝ CẤP 1 CADIVI TẠI TP HỒ CHÍ MINH - dây cáp điện Cadivi (19.03.2017)
- Đại lý cấp 1 cadivi tại tp vũng tàu (05.03.2017)
- Đại lý cấp 1 cadivi tại bình dương (05.03.2017)
- Cadivi | Đại lý cấp 1 dây cáp điện Cadivi | dailyCadivi.com (24.03.2017)
- Đại lý cấp 1 cadivi tại tp hà nội (05.03.2017)
- SẢN XUẤT KHAY CÁP TẠI TP HỒ CHÍ MINH (24.02.2017)
- Đại lý dây cáp điện Cadivi giá rẻ - rất rẻ (30.03.2017)